Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Toyota Veloz: | 638.800.000 ₫ |
Veloz Cross CVT TOP: | 660.000.000 ₫ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Mới đây, Toyota Việt Nam đã chính thức giới thiệu bộ đôi Veloz Cross (Veloz 2022) và Avanza Premio (Avanza 2022) đến khách hàng trong nước. So với Avanza Premio, Toyota Veloz Cross được định vị cao cấp, mức giá bán cũng cao hơn khá nhiều.
Với tên gọi khác so với thị trường nước ngoài, Toyota Veloz Cross chính là chiếc MPV lai Crossover (CUV) cạnh tranh với Mitsubishi Xpander Cross tại Việt Nam. So với đối thủ, Toyota Veloz Cross có nhiều lợi thế hơn khi danh sách trang bị thực sự khiến người dùng phải “mủi lòng”.
Sự xuất hiện của Toyota Veloz Cross sẽ giúp phân khúc MPV nói chung trở nên sôi động và khách hàng Việt sẽ có nhiều lựa chọn hơn.
Theo công bố, Toyota Veloz Cross có 5 tùy chọn màu sắc bao gồm: Trắng ngọc trai, Bạc tím, Bạc, Đen và Đỏ. Nội thất xe Toyota Veloz Cross với 2 tông màu chủ đạo là Xám/Đen.
Toyota Veloz được định vị cao cấp hơn “người anh em” Avanza nên không khó hiểu chiếc MPV này sở hữu diện mạo thể thao, cuốn hút hơn khá nhiều.
Dù chung nền tảng khung gầm, nhưng Toyota Veloz lại có kích thước khác biệt với chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.700 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.770mm. Toyota Veloz Cross 2022 dài hơn 80mm, rộng hơn 20mm so với Avanza Premio.
Khác biệt lớn nhất mà người dùng có thể nhận ra trên Toyota Veloz Cross 2022 chính là phần đầu xe với lưới tản nhiệt dạng vân kim cương sơn đen bóng thể thao.
Trong khi đó, cụm đèn pha của mẫu MPV lai CUV này sử dụng công nghệ LED chia khoang với tính năng bật/tắt tự động trên cả 2 phiên bản. Đèn sương mù của Toyota Veloz Cross tạo thành hốc gió và điểm xuyết chi tiết crom.
Cản trước của Toyota Veloz Cross sử dụng nhựa bạc mang đến cái nhìn cứng cáp hơn so với Avanza Premio. Đặc biệt, xe có dải crom chạy từ đèn pha đến đèn hậu mang đến sự hiện đại cho Veloz Cross.
All New Toyota Veloz Cross có phần thân sử dụng những đường gân nổi tạo nên vẻ cứng cáp cho xe. Chiếc MPV lai CUV này sử dụng bộ mâm 16 inch cho bản tiêu chuẩn và bản cao cấp dùng mâm 17 inch dạng phay bóng bắt mắt.
Tương tự “người anh em” cùng ra mắt, Toyota Veloz Cross sử dụng gương chiếu hậu có tính năng chỉnh/gập điện tích hợp báo rẽ và cảnh báo điểm mù xuất hiện trên cả 2 bản.
Nổi bật nhất ở đuôi xe Toyota Veloz Cross phải kể đến cụm đèn hậu LED nổi khối nối liền bởi dải LED. Những đường cắt vát góc cạnh giống Avanza Premio tiếp tục xuất hiện ở Veloz Cross.
Xe được hợp hệ thống cảm biến sau, camera lùi, cánh gió trên cao và cản sau là chất liệu nhựa cứng màu bạc gia tăng sự khỏe khoắn cho Toyota Veloz Cross .
Toyota cho thấy họ không còn bảo thủ trong thiết kế khi đổi mới rất nhiều sản phẩm trong thời gian gần đây và Veloz Cross cũng không ngoại lệ. Nếu chỉ nhìn khoang nội thất Toyota Veloz Cross, không nhiều người nghĩ đây là một mẫu xe MPV.
Điểm nhấn thu hút người nhìn ở khoang lái Toyota Veloz Cross 2022 chính là màn hình giải trí kích thước 9 inch. Ngay bên dưới, xe được trang bị điều hòa tự động, sạc điện thoại không dây và phanh tay điện tử ở khu vực điều khiển giúp Veloz Cross trở nên hiện đại hơn.
Vô-lăng Toyota Veloz Cross 2022 3 chấu kết hợp màn hình TFT 7 inch.
Vô-lăng của Toyota Veloz Cross tương tự Avanza Premio với tạo hình 3 chấu bọc da và điểm nhấn là chi tiết mạ bạc. Đồng thời, trên vô-lăng xe Veloz Cross tích hợp nhiều phím bấm chức năng của gói an toàn cao cấp.
Hơn nữa, Toyota Veloz Cross là chiếc xe đầu tiên trong phân khúc được trang bị đồng hồ kỹ thuật số 7 inch phía sau vô-lăng mang đến khả năng hiển thị sắc nét và có thể thay đổi tùy chỉnh cách hiển thị.
Toyota Veloz Cross 2022 được trang bị ghế ngồi bọc da pha nỉ, tuy nhiên ghế xe vẫn chỉ chỉnh cơ. Nhờ chiều dài cơ sở lớn nên không gian hàng thứ 2 và 3 của Toyota Veloz Cross đủ rộng rãi cho người dùng.
Toyota còn nâng cao tính thực dụng cho Veloz Cross với 2 hàng ghế trước ngả 180 độ, hàng ghế cuối không còn dạng treo mà có thể gập phẳng 50:50 với mặt sàn giúp người dùng linh hoạt trong cách bố trí không gian khoang chứa đồ.
Về tiện nghi, Toyota Veloz Cross được trang bị màn hình 8 inch ở bản tiêu chuẩn và 9 inch trên bản cao cấp cùng hệ thống âm thanh 6 loa dùng chung.
Ngoài ra, danh sách tiện nghi của Toyota Veloz Cross còn được nối dài với loạt trang bị như:
“Trái tim” của Toyota Veloz Cross 2022 là động cơ 2NR-VE, dung tích 1.5L, 4 xy-lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 105 mã lực và 138 Nm mô-men xoắn cực đại. Sức mạnh được truyền đến bánh xe thông qua hộp số CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Toyota Veloz Cross sử dụng hộp số CVT và hệ dẫn động cầu trước sẽ là điểm lợi thế khi vận hành trong phố với khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Xe 7 chỗ Toyota Veloz Cross sở hữu gói công nghệ an toàn cao cấp Toyota Safety Sense với nhiều tính năng, bao gồm:
Bên cạnh đó, những tính năng an toàn của Toyota Veloz Cross vẫn đầy đủ như: Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, Camera 360, hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống khởi hành ngang dốc, 2 cảm biến sau, camera lùi, 6 túi khí, camera 360 độ toàn cảnh bản Top.
Thông số | Toyota Veloz Cross |
Số chỗ | 7 |
Nguồn gốc | Nhập khẩu Indonesia |
Phân khúc | MPV lai Crossover 7 chỗ cỡ nhỏ |
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.770 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 |
Loại động cơ | 2NR-VE |
Công suất tối đa (HP/ rpm) | 104/6.000 |
Mô men xoắn tối đa (Nm/ rpm) | 137/ 4.200 |
Hộp số | CVT |
Chế độ lái | Tiết kiệm – Thông thường – Thể thao |
Hệ dẫn động | Cầu trước (FWD) |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Thanh xoắn |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Hệ thống trợ lực lái | Trợ lực điện |
Mâm xe | 16-17 inch |